Vui lòng liên hệ chúng tôi qua Zalo Contact

Tổng hợp các hàm cơ bản trong Excel thường được sử dụng

Các chức năng cơ bản trong Microsoft Excel đều hỗ trợ bạn thực hiện các phép tính và xử lý dữ liệu một cách hiệu quả trong quá trình học tập và công việc. Hãy cùng nhau khám phá một số hàm cơ bản nhất trong Excel qua bài viết này!

Mục lục bài viết

Hàm tính toán Logic

1. Hàm SUM

Hàm SUM trong Excel được sử dụng để tính tổng của các giá trị trong một dãy ô. Chức năng chính của SUM là tổng hợp giá trị của các số hoặc dãy số trong các ô được chỉ định.

Cú pháp:

=SUM(Số 1, Số 2, Số 3)

Trong đó:

- Số 1, Số 2, Số 3 là các giá trị hoặc dãy số cần được tổng hợp.

Kết quả của hàm SUM là tổng của các giá trị được xác định.

Ví dụ: =SUM(20, 40, 60) có nghĩa là tổng của các số 20, 40, và 60, cho ra kết quả là 120.


Ví dụ: Tính tổng các dãy số từ A1 đến A3, =SUM(A1:A3) cho ra kết quả làm 120.


2. Hàm MIN/MAX

Hàm MIN/MAX trong Excel được sử dụng để định vị giá trị nhỏ nhất/lớn nhất trong một phạm vi dữ liệu hoặc trên toàn bảng tính.

Cú pháp:

=MIN(Số 1Số 2Số 3...)

Với:

Số 1Số 2Số 3: Các giá trị cần so sánh để tìm giá trị nhỏ nhất.

Kết quả trả về là giá trị nhỏ nhất trong phạm vi dữ liệu được xác định.

Ví dụ: Để tìm giá trị nhỏ nhất trong vùng dữ liệu của ví dụ này, bạn có thể sử dụng công thức =MIN(A2:C5) và nhận được kết quả là 25, đây chính là giá trị nhỏ nhất cần tìm.


Cú pháp:

=MAX(Số 1Số 2Số 3 ...)

Với:

Số 1Số 2Số 3: Các giá trị cần so sánh để tìm giá trị lớn nhất.

Kết quả trả về là giá trị lớn nhất trong phạm vi dữ liệu được xác định.

Ví dụ: Để tìm giá trị lớn nhất trong vùng dữ liệu của ví dụ này, bạn có thể sử dụng công thức =MAX(A2:C5) và nhận được kết quả là 89, đây chính là giá trị lớn nhất cần tìm.


3. Hàm COUNT/COUNTA

Hàm COUNT trong Excel được sử dụng để đếm số lượng ô có chứa giá trị số trong một vùng dữ liệu.

Cú pháp:

=COUNT(Value1,...)

Với:

- Value1...: Tham chiếu đến ô hoặc phạm vi mà bạn muốn đếm số lượng ô chứa giá trị số.

Ví dụ: Để đếm số lượng ô trong vùng dữ liệu có giá trị là số, bạn có thể sử dụng công thức =COUNT(A2:C5) trong trường hợp này. Kết quả sẽ là tổng số lượng ô trong vùng dữ liệu có chứa giá trị số.


Hàm COUNTA trong Excel được sử dụng để đếm số lượng ô không trống trong một vùng dữ liệu cụ thể.

Cú pháp:

=COUNTA(Value1,...)

Với:

- Value1,...: Là những ô cần đếm hoặc một vùng cần đếm. Số lượng ô tối đa có thể đếm là 255 (đối với Excel từ 2007 trở đi) và tối đa 30 (đối với Excel từ 2003 trở về trước).

Ví dụ: Để đếm số lượng ô trong bảng dữ liệu không trống, bạn có thể sử dụng công thức =COUNTA(A2:C5). Kết quả sẽ là số lượng ô trong vùng dữ liệu có giá trị, bao gồm cả các ô chứa ký tự hoặc số.


4. Hàm ODD/EVEN

Hàm ODD trong Excel là hàm trả về số nguyên lẻ gần nhất sau khi làm tròn một giá trị.

Cú pháp:

=ODD(Number)

Với:

- Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn đến số nguyên lẻ gần nhất.

Ví dụ: Để làm tròn số 4.6 đến số nguyên lẻ gần nhất, bạn có thể sử dụng công thức =ODD(4.6), và kết quả nhận được sẽ là 5.


Hàm EVEN trong Excel là hàm trả về số nguyên chẵn gần nhất sau khi làm tròn một giá trị.

Cú pháp:

=EVEN(Number)

Với:

- Number: Bắt buộc phải có, là giá trị cần làm tròn đến số nguyên chẵn gần nhất.

Ví dụ: Để làm tròn số 53.4 đến số nguyên chẵn gần nhất, bạn có thể sử dụng công thức =EVEN(53.4), và kết quả nhận được sẽ là 54.


5. Hàm AVERAGE

Hàm AVERAGE trong Excel được sử dụng để tính trung bình cộng của một dãy số trong một trang tính.

Cú pháp:

=AVERAGE(number1, number2,…)

Với:

  • number1 (Bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính trung bình.
  • number2,... (Tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn tính trung bình, tối đa là 255.

Ví dụ: Để tính lương trung bình dựa trên thông tin dưới đây, bạn có thể sử dụng công thức =AVERAGE(C3:C8) và kết quả sẽ là giá trị trung bình của 6 tháng lương.


Hàm điều kiện Logic

1. Hàm COUNTIF

Hàm COUNTIF trong Excel được sử dụng để đếm số ô trong một vùng dữ liệu thỏa mãn một điều kiện cụ thể.

Cú pháp:

=COUNTIF(range, criteria)

Với:

  • range: Vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm.
  • criteria: Điều kiện cần kiểm tra để đếm.

Ví dụ: Giả sử có bảng thống kê các mặt hàng và số lượng tồn như mô tả dưới đây.

Để đếm số lượng mặt hàng có số lượng tồn trên 150 sản phẩm, bạn có thể sử dụng công thức:

=COUNTIF(C2:C11, ">150")

Kết quả trả về sẽ chỉ ra rằng có tổng cộng 8 mặt hàng còn tồn trên 150 sản phẩm.


2. Hàm IF

Hàm IF được dùng để kiểm tra dữ liệu có thỏa điều kiện người dùng đặt ra và trả về kết quả theo biểu thức logic đúng hoặc sai.

Cú pháp:

=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false)

Với:

  • Logical_test: Điều kiện.
  • Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện
  • Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true và Value_if_false, nếu điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Ví dụ: Xét học sinh có qua môn với điều kiện:

- Điểm số từ 7 trở lên: Đạt

- Điểm số thấp hơn 7: Không Đạt

Tại ô D2, ta có công thức: =IF(C2>=7,"Đạt","Không Đạt"), và được kết quả như hình bên dưới.


3. Hàm SUMIF

Hàm SUMIF trong Excel được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi thỏa mãn một tiêu chí cụ thể.

Cú pháp:

=SUMIF(range,criteria,[sum_range])

Với:

  • range: Phạm vi ô mà bạn muốn kiểm tra theo tiêu chí.
  • criteria: Tiêu chí xác định các ô sẽ được cộng.
  • sum_range: Các ô thực tế sẽ được cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong sum_range. Nếu bỏ qua, Excel sẽ cộng các ô được xác định trong range.

Ví dụ: Để tính tổng số lượng màu cam trong cột A có số lần xuất hiện được chỉ định trong cột B, bạn có thể sử dụng công thức:

=SUMIF(A1:A8, "cam", B1:B8)

Hàm sử dụng trong văn bản

1. Hàm LEFT/RIGHT/MID

Hàm LEFT trong Excel được sử dụng để cắt bớt phần đầu của chuỗi ký tự trong một ô văn bản đã chọn.

Cú pháp:

=LEFT(text,[num_chars])

Với:

  • text: Chuỗi văn bản chứa ký tự bạn muốn trích xuất từ đầu.
  • num_chars: Số lượng ký tự mà hàm LEFT sẽ trích xuất (tùy chọn).

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để tìm 3 ký tự đầu tiên tại ô B2, bạn có thể sử dụng công thức =LEFT(B3, 3). Nhấn Enter và kết quả sẽ hiển thị như hình.


Hàm RIGHT trong Excel được sử dụng để tách chuỗi ký tự từ bên phải của một chuỗi ký tự đã được người dùng chọn.

Cú pháp:

=RIGHT(text,[num_chars])

Với:

  • text: Chuỗi văn bản chứa ký tự bạn muốn trích xuất từ bên phải.
  • num_chars: Số lượng ký tự mà hàm RIGHT sẽ trích xuất (tùy chọn).

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để tìm 7 ký tự cuối cùng tại ô B2, bạn có thể sử dụng công thức =RIGHT(B3, 7). Nhấn Enter và kết quả sẽ hiển thị như hình.


Hàm MID trong Excel được sử dụng để trả về một số lượng ký tự cụ thể từ một chuỗi văn bản, bắt đầu từ một vị trí cụ thể và dựa vào số lượng ký tự được chỉ định.

Cú pháp:

=MID(text, start_num, num_chars)

Với:

  • text: Chuỗi văn bản chứa các ký tự bạn muốn trích xuất.
  • start_num: Vị trí của ký tự đầu tiên mà bạn muốn trích xuất trong văn bản.
  • num_chars: Số lượng ký tự mà hàm MID sẽ trích xuất (bắt buộc).

Ví dụ: Trong bảng dưới đây, để trích xuất 7 ký tự tại ô B2 bắt đầu từ vị trí thứ 3, bạn có thể sử dụng công thức =MID(B3, 3, 7). Nhấn Enter và kết quả sẽ là "ạm Văn".


2. Hàm LEN

Hàm LEN trong Excel được sử dụng để đếm số ký tự trong một chuỗi hoặc trong một ô chứa chuỗi ký tự, bao gồm cả các khoảng trắng.

Cú pháp:

=LEN(chuỗi_ký_tự)

hoặc

=LEN(ô_chứa_chuỗi_ký_tự)

Ví dụ: Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng hàm LEN để đếm số ký tự trong ô A1, nơi chứa chuỗi "Điện máy XANH".


3. Hàm CONCAT

Hàm CONCAT dùng để nối hai hay nhiều chuỗi văn bản thành một chuỗi văn bản.

Cú pháp:

=IF(Logical_test;Value_if_true;Value_if_false)

Với:

  • Logical_test: Điều kiện.
  • Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện
  • Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.

Lưu ý: Nếu bỏ trống Value_if_true Value_if_false, nếu điều kiện thỏa thì giá trị trả về sẽ là 0 và điều kiện không thỏa thì giá trị trả về sẽ là FALSE.

Ví dụ:

=CONCAT("Tricker"," ","Channel"," ","Việt"," ","Nam"," ","Xin"," ","Chào!") sẽ trả về "Tricker Channel Việt Nam Xin Chào!"

Hàm ngày tháng

1. Hàm NOW

Hàm NOW dùng để hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn, hoặc muốn tính toán giá trị dựa trên ngày và thời gian hiện tại và cập nhật lại mỗi khi bạn mở lại trang tính.

Cú pháp:

=NOW()

Ví dụ:

=NOW(): Trả về ngày và thời gian hiện tại trên hệ thống của bạn.

=NOW()+7: Trả về ngày và thời gian 7 ngày trong tương lai

2. Hàm DATE

Hàm DATE trả về kết quả số cho ngày cụ thể.

Cú pháp:

=DATE(Year,Month,Day)

Với:

  • Year: chỉ năm. Excel diễn giải đối số năm theo hệ thống ngày được thiết lập trên máy tính của bạn.
  • Month: chỉ tháng. Một số nguyên đại diện cho tháng trong năm, từ tháng 1 đến tháng 12.
  • Day: chỉ ngày. Một số nguyên dương ứng với ngày trong tháng.

Ví dụ: =DATE(2015,5,20) trả về kết quả ngày 20 tháng 5 năm 2015.

1. Hàm VLOOKUP

- Hàm VLOOKUP là hàm được sử dụng khi cần dò tìm dữ liệu trong một bảng, một phạm vi theo hàng dọc và trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang.

Cú pháp:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)

Với:

  • Lookup_value: Giá trị cần dò tìm, có thể điền giá trị trực tiếp hoặc tham chiếu tới một ô trên bảng tính.
  • Table_array: Bảng giới hạn để dò tìm.
  • Col_index_num: Số thứ tự của cột lấy dữ liệu trong bảng cần dò tìm, tính từ trái qua phải.
  • Range_lookup: tìm kiếm chính xác hay tìm kiếm tương đối với bảng giới hạn, nếu bỏ qua thì mặc định là 1.

  • Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): dò tìm tương đối.
  • Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): dò tìm chính xác.
Ví dụ: Xác định mức phụ cấp cho nhân viên. Tại ô E4, bạn điền công thức: =VLOOKUP(D4,$H$3:$I$8,2,0)

Giải thích công thức (theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang):

Dấu $ được sử dụng để cố định các dòng, các cột của bảng 2 khi bạn copy công thức sang các ô khác.
2 là số thứ tự của cột dữ liệu.
Range_lookup = 0 (FALSE) để dò tìm chính xác.


2. Hàm INDEX

Hàm INDEX là hàm cho kết quả trả về là một giá trị hoặc tham chiếu tới một giá trị trong bảng hoặc một phạm vi nhất định.

Cú pháp: =INDEX(array, row_num, column_num)

Với:

  • array: Phạm vi ô hoặc một hằng số mảng. Nếu mảng chỉ chứa một hàng hoặc cột thì row_num hoặc column_num tương ứng là tùy chọn. Nếu mảng có nhiều hàng và nhiều hơn một cột mà bạn chỉ khai báo 1 trong 2 đối số row_num hoặc column_num, hàm sẽ trả về một mảng của toàn bộ hàng hoặc cột trong mảng.
  • row_num: Thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị trả về. Đây là đối số bắt buộc phải có, trừ khi bạn khai báo column_num. Nếu bỏ qua row_num, bạn cần phải khai báo column_num.
  • column_num: Thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị trả về. Nếu bỏ qua column_num, bạn cần khai báo row_num.

Ví dụ: Bây giờ, giả sử bạn cần tìm giá trị của phần tử ở dòng thứ 4, cột thứ 1 trong mảng. Mảng ở đây gồm 10 dòng và 4 cột (có địa chỉ là B4:E13). Bạn nhập công thức: =INDEX(B4:E13,4,1)

Giải thích công thức (theo thứ tự các đối số trong công thức từ trái sang)

  • B4:E13 là mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 4 là số thứ tự của hàng trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • 1 là số thứ tự của cột trong mảng chứa giá trị cần trả về.
  • Sau khi nhập xong, bạn nhấn Enter. Kết quả trả về sẽ như hình dưới.

3. Hàm MATCH

Hàm MATCH là hàm tìm kiếm, xác định vị trí tương đối của một giá trị trong một mảng hoặc một ô.

Cú pháp:

=Match(Lookup_value, Lookup_array, Match_type)

Với:

  • Lookup_value: Giá trị mà bạn muốn tìm kiếm.
  • Lookup_array: Mảng hoặc dải ô bạn muốn xác định vị trí của Lookup_value. Vùng dữ liệu mà bạn chọn chỉ có thể có duy nhất 1 hàng hoặc 1 cột.
  • Match_type: Xác định kiểu khớp là -1; 0 và 1.

  • Kiểu khớp là 0: Trả về vị trí tương đối của giá trị trong trường hợp vùng dữ liệu chưa được sắp xếp.
  • Kiểu khớp là 1: Trả về vị trí của giá trị lớn nhất nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm. Giả sử vùng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
  • Kiểu khớp là -1: Trả về vị trí của giá trị nhỏ nhất nhưng lớn hơn hoặc bằng giá trị cần tìm. Giả sử vùng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.
Ví dụ: Dưới đây là hồ sơ thi tuyển của các học sinh và bạn muốn tìm vị trí của học sinh Lâm Thiên Trang.Tại ô G3 ta thực hiện công thức: =MATCH(G1,A2:A9,0)


4. Hàm HLOOKUP

Hàm HLOOKUP là hàm tìm kiếm một giá trị trên dòng đầu tiên của bảng tham chiếu và cho kết quả tương ứng trong dòng chỉ định.

Cú pháp:

=HLOOKUP(Lookup_value,Table_ array,Row_index_Num,Range_lookup)

Với:

  • Lookup_value: giá trị đối chiếu với dòng đầu tiên của bảng tham chiếu để lấy được giá trị cần tìm.
  • Table_array: là địa chỉ tuyệt đối của bảng tham chiếu, không lấy cột tiêu đề.
  • Row_index_Num: Số thứ tự dòng chứa giá trị cần lấy của bảng tham chiếu (theo thứ tự từ trên xuống dưới và bắt đầu từ số 1).
  • Range_lookup: Cách tìm kiếm trên bảng tham chiếu.

  • "+ 0": Dòng đầu tiên của bảng tham chiếu chưa sắp xếp.
  • "+ 1": dòng đầu tiên của bảng tham chiếu đã sắp xếp theo chiều tăng dần (ngầm định).
Ví dụ: Ta cần xếp loại học sinh trong Bảng 1 (B3:D8) với dữ kiện ở Bảng 2 (B11:F12), tại D4 ta có: =HLOOKUP(C4,$B$11:$F$12,2,1). Hàm HLOOKUP sẽ dò tìm điểm số ở ô C4 trong Bảng 2 từ trái qua phải. Khi tìm thấy giá trị gần bằng, nó sẽ trả về kết quả xếp loại tương ứng nằm ở hàng 2.



Facebook: Dịch Vụ Mạng Xã Hội Đà Nẵng
Zalo: Dịch Vụ Đà Nẵng
Phone: 0333.110304
Gmail: mxhdn.xyz@gmail.com
Thanh toán: Ngân hàng, thẻ cào siêu rẻ, Momo, ViettelPay, card + 35% phí,...

Cookie Consent
Chúng tôi cung cấp cookie trên trang web này để phân tích lưu lượng truy cập, ghi nhớ tùy chọn của bạn và tối ưu hóa trải nghiệm của bạn.
Oops!
Có vẻ như đã xảy ra sự cố với kết nối internet của bạn. Vui lòng kết nối với internet và truy cập lại.
AdBlock Detected!
We have detected that you are using adblocking plugin in your browser.
The revenue we earn by the advertisements is used to manage this website, we request you to whitelist our website in your adblocking plugin.
Refresh